Chuyển đến nội dung chính

Tải Quyết định 1445/QĐ-TCT 2015 mới nhất về việc Quy trình thí điểm quản lý hoá đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế

Tải bản PDF
Tải bản Word

[pdfviewer width="100%" height="550px" beta="true/false"]https://luathungphat.vn/wp-content/uploads/2018/08/kt137.pdf[/pdfviewer]

Số hiệu: 1445/QĐ-TCT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế Người ký: Bùi Văn Nam
Ngày ban hành: 06/08/2015 Ngày hiệu lực: 06/08/2015
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật

Một số nội dung chính trong Quyết định 1445/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình thí điểm Quản lý hoá đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành

Căn cứ Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế, Luật thuế và các văn bản hướng dẫn; 
Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính; 
Căn cứ Quyết định số 106/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục, Văn phòng Tổng cục Thuế; 
Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế trực thuộc Tổng cục Thuế; 
Căn cứ Quyết định số 503/QĐ-TCT ngày 29/3/2010 của Tổng cục Thuế chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Thuế trực thuộc Cục Thuế và chức năng, nhiệm vụ của thuế theo quy định về Văn phòng thuế; 
Căn cứ Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 2015/06/23 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sử dụng thí điểm hóa đơn điện tử có mã chứng thực của cơ quan thuế; 
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn, Sở Công nghệ thông tin thuộc Tổng cục Thuế,  
QUYẾT ĐỊNH:  
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định Quy trình thí điểm quản lý hóa đơn điện tử này mã xác thực của cơ quan thuế. 
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc tương đương gắn Thuế; Cục Thuế thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. /.

Nơi nhận:  
- Như điều 2; 
- Lãnh đạo Bộ (báo cáo); 
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế (để b / c); 
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; 
- Các phòng ban và đơn vị và dưới TCT; 
- Website Tổng cục Thuế; 
- Lưu VT, CNTT, DNL (02). GIÁM ĐỐC

Bui Van Nam

QUY TRÌNH  
QUẢN LÝ THÍ ĐIỂM ĐIỆN TỬ INVOICE CHỨNG THỰC MÃ CỦA CƠ QUAN THUẾ  
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1445 / QĐ-TCT ngày 2015/6/8 do Tổng cục Thuế)  
Phần I  
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG  
I. MỤC ĐÍCH 
thí điểm quản lý quy trình hóa đơn điện tử với mã chứng thực của cơ quan thuế để đảm bảo công tác giám sát và quản lý thực hiện doanh nghiệp về thủ tục đăng ký, tạo, phân phối và sử dụng hóa đơn điện thư với mã chứng thực của cơ quan thuế theo quy định; đồng thời hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ thuế và cơ quan thuế trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế, Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật. 
II. PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA QUÁ TRÌNH THAM GIA
- Thủ tục này áp dụng đối với cơ quan thuế các cấp: Thuế, Cục Thuế Hà Nội và Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh trong việc quản lý hóa đơn điện tử với mã chứng thực của cơ quan thuế trong giai đoạn thí điểm. 
- Hỗ trợ công tác tuyên truyền Parts: Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế thuộc Cục Thuế; Tuyên truyền và Hỗ trợ người nộp thuế theo đội Sở Thuế. 
- Thuế phận kiểm tra: Bộ phận của Cục Kiểm tra thuế Thuế; Đoàn thanh tra thuế thuộc Văn phòng thuế. 
- Cục Tin học: Sở Khoa học máy tính cục Thuế; Sở tin học Việc kê khai - kế toán thuế và tin học của Sở Thuế Vụ. 
- Các bộ phận của bản in: in và quản lý Phòng Quản trị Phòng Cục Thuế và Tài chính; Đội Hành chính - Nhân sự - Tài chính - Ấn Độ thuộc Sở Thuế Vụ. 
III. ĐỊNH NGHĨA 
- Hóa đơn điện tử với mã chứng thực của cơ quan thuế (sau đây gọi là xác nhận hóa đơn) là điện tử thuế hóa đơn cơ quan cấp mã xác thực và hóa đơn chứng thực số xác thực hệ thống hóa đơn đang GDT. 
- ICA: phần mềm hóa đơn cho doanh nghiệp. 
- LHD: Phần mềm hóa đơn của doanh nghiệp. 
- VĂN: phần mềm xử lý hóa đơn thuế. 
- ICC: Phần mềm cấp mã xác thực Thuế hóa đơn. 
- ICE: Phần mềm khai thác dự luật xác thực. 
- ICS: Trình độ Hệ thống mã xác thực Thuế hóa đơn. Hệ thống ICS bao gồm: hóa đơn phần mềm cho các doanh nghiệp (ICA), Sở Thuế hóa đơn xử lý phần mềm (VAN), phần mềm xác nhận hóa đơn khai thác mỏ (ICE), hóa đơn mã xác thực mức Software Thuế (ICC). 
phần II 
QUY TRÌNH NỘI DUNG  
I. QUẢN LÝ HÓA ĐƠN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG CHỨNG THỰC HÀNH KINH DOANH  
1. Lựa chọn các doanh nghiệp thí điểm để tham gia vào  
cánh tay tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế có trách nhiệm, phối hợp với các bộ phận tuyên truyền, quảng bá những lợi ích của việc sử dụng xác thực hóa đơn cho doanh nghiệp; vận động viên các doanh nghiệp đăng ký tham gia sử dụng hóa đơn xác thực. 
Bộ phận kiểm tra tại cơ quan thuế thực hiện: 
- Lắp ráp một danh sách các doanh nghiệp tham gia thí điểm tự nguyện. 
- Lắp ráp một danh sách các rủi ro thuế doanh nghiệp. 
- Rà soát các doanh nghiệp theo các điều kiện quy định tại Điều 4, Điều 10 và Điều 16 của Quyết định số 1209 / QĐ-BTC ngày 2015/06/23 của Bộ Tài chính về việc thí điểm sử dụng điện tử đang thanh toán tính xác thực của cơ quan thuế . 
- Chọn nay đủ điều kiện theo tiêu chí lựa chọn của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, chuyển bộ phận kiểm soát có nhiệm vụ đóng vai trò là Tổng giám đốc thuế vụ phê duyệt danh sách các doanh nghiệp tham gia vào việc triển khai thí điểm. 
- Thông báo cho các doanh nghiệp được lựa chọn. 
- Chủ trì, phối hợp với Sở hướng dẫn in đôn đốc các doanh nghiệp lựa chọn để đăng ký sử dụng hóa đơn xác thực. 
2. Tiếp nhận, xử lý đăng ký sử dụng hóa đơn đích thực của doanh nghiệp  
2.1. Nhận đăng ký sử dụng hóa đơn xác thực của các doanh nghiệp 
Chế biến hóa đơn phần mềm Thuế (VAN) cho phép các doanh nghiệp tiếp cận với đăng ký sử dụng xác nhận hóa đơn theo Mẫu số 01 / ĐK-HDXT ban hành kèm theo Quyết định số 1209 / QĐ-BTC ngày 23 / 06/2015 của Bộ Tài chính về việc sử dụng thí điểm hóa đơn điện tử có mã chứng thực của cơ quan thuế. 
Phần mềm xử lý hóa đơn Thuế thực hiện:  
- Tiếp nhận, thông tin đăng ký cửa hàng sử dụng hóa đơn xác thực của các doanh nghiệp. 
- Kiểm tra thông tin đăng ký của doanh nghiệp như mã số tiểu bang thuế, giấy chứng nhận kỹ thuật số, cơ quan thuế trực tiếp quản lý, thông tin về việc phát hành hóa đơn đăng ký của doanh nghiệp để đảm bảo tính hợp lệ của các ins thông tin. 
2.2. Chấp thuận đăng ký sử dụng xác thực hóa đơn  
2.2.1. In bộ phận tại cơ quan thuế thực hiện: 
- Truy cập hóa đơn phần mềm xử lý Thuế (VAN) để kiểm tra thông tin đăng ký và thực hiện phê duyệt danh sách các doanh nghiệp đã chọn: “Chấp nhận” hoặc “không chấp nhận” tình yêu để đăng ký sử dụng hóa đơn xác thực của các doanh nghiệp. 
+ Khi “Chấp nhận”, hệ thống tài khoản tự động cấp quyền truy cập (Account Level 1 của doanh nghiệp), và thông báo email về tài khoản và mật khẩu cho các doanh nghiệp Mẫu số 03 / TB -HDXT ban hành kèm theo Quyết định số 1209 / QĐ-BTC ngày 2015/06/23 của Bộ Tài chính về việc sử dụng thí điểm hóa đơn điện tử có mã chứng thực của cơ quan thuế. 
+ Trong trường hợp “không thể chấp nhận được”, hệ thống sẽ tự động gửi e-mail thông báo là không thể chấp nhận được cho các doanh nghiệp theo Mẫu số 03 / TB-HDXT ban hành kèm theo Quyết định số 1209 / QĐ-BTC ngày 23/06 / 2015 của Bộ Tài chính về việc sử dụng thí điểm hóa đơn điện tử có mã chứng thực của cơ quan thuế. 
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được đăng ký hóa đơn sử dụng xác thực doanh nghiệp, cơ quan thuế đã hoàn thành phê duyệt. 
2.2.2. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký mức của tài khoản 2, quá trình xử lý truy cập hóa đơn phần mềm Thuế (VAN) hoặc hóa đơn phần mềm cho các doanh nghiệp (ICA) để đăng ký tên của tài khoản sử dụng doanh nghiệp khác. Ghi hệ thống, kiểm tra và lưu trữ thông tin. 
3. Quản lý việc phát hành và sử dụng hóa đơn xác thực 
3.1. Quản lý thông tin đăng ký phát hành hóa đơn tính xác thực của doanh nghiệp. 
Chế biến hóa đơn phần mềm Thuế (VAN) cho phép doanh nghiệp tiếp cận để nhập thông tin đăng ký phát hành hóa đơn xác nhận để xác nhận mô hình, thực hiện tiếp nhận, kiểm tra và lưu thông tin vào hệ thống. Phần mềm xử lý hóa đơn GDT tự động gửi thông tin đăng ký phát hành cho tính xác thực hóa đơn của trang thông tin điện tử Tổng cục Thuế. 
- Trường hợp doanh nghiệp sử dụng phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA) để kết nối mạng và đăng ký thông tin đồng bộ phát hành hóa đơn xác thực được thực hiện trong xác thực vấn đề thanh toán phần mềm. 
- Trường hợp doanh nghiệp sử dụng hóa đơn phần mềm của doanh nghiệp (LHD), để đảm bảo số hóa đơn trong hóa đơn vấn đề đăng ký phạm vi LHD cấp phần mềm trong xác thực phần mềm VAN. 
3.2. Quản lý thông tin đăng ký thay đổi hoặc ngừng sử dụng xác thực hóa đơn  
- phần mềm truy cập xử lý hóa đơn doanh nghiệp Thuế (VAN) để nhập thông tin để thay đổi hoặc ngừng sử dụng hóa đơn xác thực. 
- phần mềm xử lý hóa đơn Thuế (VAN) thực hiện:  
+ Tiếp nhận và kiểm tra các thông tin để thay đổi hoặc ngừng sử dụng hóa đơn xác thực, lưu thông tin vào hệ thống. 
+ Trường hợp doanh nghiệp đã tuyên bố chấm dứt sử dụng hóa đơn xác thực: phần mềm xử lý hóa đơn thuế để tạo danh sách doanh nghiệp đã ngừng sử dụng hóa đơn xác thực. 
II. NHẬN VÀ CẤP QUẢN LÝ HOÁ ĐƠN MÃ CHỨNG THỰC HÀNH VỚI DOANH NGHIỆP MODEL FOCUS  
1. Để nhận hóa đơn doanh nghiệp 
Doanh nghiệp khi thành lập, ký điện tử trên hóa đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ và các bài viết đi mã xác thực mức độ, phần mềm hóa đơn xử lý thuế (VAN) tự động thực hiện:  
- kiểm tra dữ liệu và kiểm tra thông tin trên hóa đơn, bao gồm:  
+ thông tin về tình trạng của các mã số thuế, người bán chứng thư số; 
+ Thông tin về tình trạng mã số thuế của người mua (nếu có); 
+ Thông tin đăng ký hoá đơn do doanh nghiệp. 
- Ký hợp hóa đơn điện tử và gửi dữ liệu đến các phần mềm xác thực hóa đơn cấp mã số thuế (ICC). 
2. Dự luật mã xác thực trong Thuế
- hóa đơn Phần mềm-end mã xác thực Thuế (ICC) tự động tiếp nhận, kiểm tra dữ liệu hóa đơn và gửi thông tin cấp mã xác thực của các hóa đơn cho các mã xác thực cấp thiết bị đặt tại Tổng cục Thuế. 
- Thiết bị thực hiện xác thực xác thực mã cấp mã số, số hóa đơn và xác nhận hóa đơn trả lại kết quả cho phần mềm ICC. 
3. Kiểm tra kết quả xác nhận hoá đơn đã cấp cho doanh nghiệp  
- phần mềm mức hóa đơn mã xác thực Thuế (ICC) thực hiện:  
+ Nhận và dấu hiệu điện tử trên kết quả xác thực nhận. 
+ Gửi kết quả xác nhận hóa đơn cho phần mềm xử lý hóa đơn Thuế (VAN). Kết quả hữu hình bao gồm: 
● Các thông tin thanh toán đã được cấp mã xác thực, nếu cấp mã xác thực thành công; 
● Tình trạng lỗi (do công ty hoặc bằng hệ thống) nếu xác thực cấp mã thất bại. 
- hóa đơn phần mềm xử lý Thuế (VAN) thực hiện tự động nhận và lưu trữ kết quả mức độ thông tin mã xác thực của thẩm định mức kinh doanh và kết quả-mã cho các doanh nghiệp thông qua các doanh nghiệp phần mềm hóa đơn (ICA) hoặc phần mềm xử lý hóa đơn Thuế (VAN) hoặc phần mềm hóa đơn doanh nghiệp tư nhân (LHD). 
- Lập hoá đơn phần mềm cho doanh nghiệp (ICA); Phần mềm xử lý hóa đơn Thuế (VAN); Hóa đơn Phần mềm Doanh nghiệp tư nhân (LHD) tự động nhận được kết quả xác thực và chuyển vào tài khoản của doanh nghiệp. 
- Các doanh nghiệp tiếp cận phần mềm hoặc VAN hoặc LHD ICA để xem hoặc nhận chứng thực kết quả cấp mã hóa đơn. 
III. QUẢN LÝ CẤP CỦA BILL mã xác thực DOANH NGHIỆP mô hình phân tán  
1. Nhận hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp để xác thực cấp mã  
doanh nghiệp phần mềm truy cập thanh toán riêng kinh doanh (LHD) để thực hiện:  
- hóa đơn bán hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ và chữ ký điện tử trên hóa đơn. 
- Phần mềm LHD tự động gửi dữ liệu đến một thiết bị cấp mã xác nhận hóa đơn của các hóa đơn Thuế đặt trong doanh nghiệp. 
2. Dự luật mã xác thực trong các doanh nghiệp  
thiết bị của mã xác thực của dự luật Thuế hiện tự động đặt trong việc thực hiện: 
- mã xác thực mức độ và xác thực hoá đơn cho các hóa đơn. 
- Trả kết quả mã cấp hóa đơn xác thực (mã xác thực, hóa đơn chứng thực số) phần mềm cho hóa đơn của doanh nghiệp (LHD). 
- Các doanh nghiệp nhận được kết quả trong LHD hóa đơn phần mềm xác nhận. 
3. Đồng bộ hóa dữ liệu của bạn từ mã xác thực cấp thiết bị của các doanh nghiệp hóa đơn thuế nằm trong  
quy định định kỳ (ngày kết thúc, hoặc khi số lượng hóa đơn chứng thực đạt 50.000 số hóa đơn), bây giờ nối mạng để thực hiện một chuyển dữ liệu từ công việc kinh doanh hóa đơn thiết bị xác nhận nằm trong các mã xác thực cấp hệ thống Thuế hóa đơn. 
Phần mềm cấp mã xác thực hóa đơn Thuế (ICC) hóa đơn thực hiện nhận dữ liệu xác thực từ mã xác thực cấp thiết bị của dự luật Thuế đưa vào hệ thống trong doanh nghiệp. 
4. Xuất báo cáo rà soát các hóa đơn cho doanh nghiệp
Daily hệ thống (ngày cuối cùng) kiểm tra các hóa đơn phải được đồng bộ từ mã xác thực cấp thiết bị của dự án luật Thuế đặt trong doanh nghiệp. Ngày làm việc Phần tiếp theo Ấn Độ thực hiện chỉ báo cáo trả lại xác thực hóa đơn cần kiểm tra của doanh nghiệp theo mẫu số 07 / BCHD ban hành với quá trình này và gửi tin nhắn qua thư điện tử địa chỉ cho doanh nghiệp. Báo cáo này được tổng hợp các chỉ tiêu: Thông tin về tình trạng của mã số thuế, số hóa đơn không hợp lệ, giấy chứng nhận kỹ thuật số đã hết hạn hoặc không phù hợp với chứng chỉ số được đăng ký với Tổng cục Thuế. 
IV. THÔNG TIN KHAI THÁC BILL AUTHENTIC  
phần mềm hóa đơn khai thác xác thực (ICE) của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế cung cấp các báo cáo, bao gồm:
- Báo cáo tình hình hoạt động của hệ thống VAN (Mẫu 01 / BCHD ban hành kèm theo quy trình này). Báo cáo này tổng hợp tình hình hoạt động của hệ thống vẫn dựa trên các tiêu chí như số lượng hóa đơn yêu cầu xác thực, kết quả xác nhận hóa đơn (số hóa đơn đã được cấp mã xác thực, số lượng hóa đơn không được phát hành mã xác thực của lỗi kinh doanh, số hóa đơn không được chứng thực do lỗi của cấp mã xác thực hệ thống) trong khoảng thời gian của từng doanh nghiệp theo loại hình hóa đơn. 
- Báo cáo về việc sử dụng xác thực hóa đơn VAN (Mẫu số 02 / BCHD ban hành kèm theo quy trình này). Báo cáo này tổng hợp tình hình sử dụng hóa đơn tính xác thực của VAN theo các tiêu chí như: số lượng hóa đơn đã được sử dụng, số lượng hóa đơn bị loại bỏ, số lượng hóa đơn hủy trong khoảng thời gian của từng doanh nghiệp theo loại hóa đơn. 
- Báo cáo về tình hình dự luật ICC cấp (Mẫu số 03 / BCHD ban hành kèm theo quy trình này). Báo cáo tổng hợp này kết quả cấp mã xác thực của dự luật ICC theo hạn ngạch được cấp mã xác nhận hóa đơn. 
- Số tiền Báo cáo đối chiếu hóa đơn với VAN (Mẫu 04A / BCHD và 04b / BCHD ban hành kèm theo quy trình này). Báo cáo này tóm tắt các kết quả đối chiếu xác thực dữ liệu hóa đơn giữa Văn và ICC phù hợp với các tiêu chí như số hóa đơn cấp phát mã xác thực, số lượng hóa đơn cấp mã lỗi xác thực, số lượng hóa đơn mã xác thực VAN cấp nhận được; hóa đơn số ICC ban hành mã xác thực; phần chênh lệch giữa số lượng hoá đơn đã ban hành Văn mã xác thực nhận với ICC số hóa đơn phát hành trong mã xác thực của từng doanh nghiệp.
- Báo cáo về việc sử dụng hóa đơn xác thực (Mẫu số 05 / BCHD ban hành kèm theo quy trình này). Báo cáo này tổng hợp việc sử dụng xác thực hóa đơn của các doanh nghiệp trong mỗi cơ quan thuế theo các tiêu chí như: số lượng hóa đơn đã được sử dụng, số lượng hóa đơn bị loại bỏ, số lượng hóa đơn hủy trong thời gian theo loại hóa đơn. 
- Báo cáo dữ liệu hóa đơn thống kê theo vị trí (Mẫu số 06 / BCHD ban hành kèm theo quy trình này). Báo cáo này tổng hợp tình hình sử dụng hóa đơn tính xác thực của các doanh nghiệp tại địa phương của mỗi cơ quan thuế theo các tiêu chí như số lượng các công ty sử dụng xác nhận hóa đơn, doanh thu của thuế GTGT, tổng số thuế giá trị gia tăng đối với từng loại hóa đơn.
- Thống kê xác thực hóa đơn phân tán nên xem lại (Mẫu số 07 / BCHD ban hành kèm theo quy trình này). Báo cáo này thống kê hệ thống phát hiện lỗi sau khi thực hiện doanh nghiệp hóa đơn mã xác thực mức độ trong mô hình đồng bộ hóa dữ liệu phân phối mã xác thực cấp hệ thống Thuế theo các tiêu chí sau: thông tin liên lạc về mã số thuế nhà nước (người bán và người mua), sao chép các số hóa đơn, kỹ thuật số giấy chứng nhận đã hết hạn hoặc không phù hợp với giấy chứng nhận đăng ký với thuế của từng doanh nghiệp. 
- danh sách thống kê kinh doanh ngừng sử dụng hóa đơn xác thực (Mẫu số 08 / BCHD ban hành kèm theo quy trình này).
- Bảng kê hoá đơn được sử dụng bởi người bán (Mẫu số 09 / BCHD ban hành kèm theo quy trình này). Báo cáo này tổng hợp danh sách chi tiết các dự án luật đã được cấp thành công xác nhận lẫn người bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ trong kỳ, theo các tiêu chí như số hóa đơn, mã số thuế người mua, tổng số tiền phi thuế, tổng số thuế giá trị gia tăng. 
- Bảng kê hoá đơn được sử dụng bởi người mua (Mẫu số 10 / BCHD ban hành kèm theo quy trình này). Báo cáo này tổng hợp danh sách chi tiết các dự án luật đã được cấp giấy xác nhận thành công người mua cá nhân của hàng hóa và dịch vụ trong giai đoạn này, theo các tiêu chí như số hóa đơn, mã số thuế người bán, tổng số tiền thuế GTGT, tổng số thuế giá trị gia tăng.
Cán bộ thuế có thể truy cập vào hệ thống để tìm kiếm xác nhận thông tin hóa đơn, đầu ra các báo cáo theo dõi tình hình và sử dụng hóa đơn xác thực. 
Phần III  
THỰC HIỆN  
I. TỔNG CỤC THUẾ  
1. Cục Quản lý thuế doanh nghiệp chịu trách nhiệm lớn. 
- Là một đầu mối tiếp nhận sự hỗ trợ cần thiết và các vấn đề chuyên môn của các doanh nghiệp trong việc sử dụng hóa đơn xác thực theo báo cáo của Cục Thuế. 
- Phối hợp với Ban Tuyên truyền Hỗ trợ NNT, Sở Tài chính và Hành chính, Vụ Chính sách và Sở Công nghệ thông tin: Cung cấp thông tin, tài liệu, hướng dẫn, hỗ trợ và xử lý các vấn đề phát sinh trong kinh doanh của doanh nghiệp. 
2. Ban Tuyên truyền Hỗ trợ NNT có trách nhiệm.
- Là một đầu mối tiếp nhận và thực hiện các nội dung công tác tuyên truyền, quảng bá việc sử dụng hóa đơn xác thực cho các doanh nghiệp và cơ quan thuế như: chịu trách nhiệm về nội dung và hình thức tuyên truyền; kế hoạch tuyên truyền ...  
- Phối hợp với Cục Quản lý Doanh nghiệp lớn: Cung cấp thông tin, tài liệu, các doanh nghiệp hướng dẫn để tận dụng tốt các hóa đơn xác thực. 
3. Sở Tài chính và Quản trị có trách nhiệm  
- Xuất các báo cáo về việc sử dụng hóa đơn xác thực trên phạm vi cả nước tùy theo Mẫu số 05 / BCHD, Mẫu số 07 / BCHD và số 08 / BCHD ban hành kèm theo quy trình này, Tổng cục Thuế báo cáo theo yêu cầu. 
- Phối hợp với Cục Quản lý thuế doanh nghiệp lớn: hướng dẫn, hỗ trợ và xử lý các vấn đề, vướng mắc của các chuyên gia kinh doanh.
- Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin trong quá trình thiết bị chuyển tiếp cấp mã xác thực tại hóa đơn doanh nghiệp đối với Tổng cục Thuế. 
4. Vụ Công nghệ thông tin có trách nhiệm  
- Đảm bảo các vấn đề kỹ thuật, thực hiện các hướng dẫn cài đặt, giám sát và vận hành hệ thống. 
- Lưu trữ dữ liệu hóa đơn xác thực theo quy định của Luật Kế toán. 
- sự cố Xử lý và các vấn đề kỹ thuật liên quan đến việc đăng ký và sử dụng các đơn vị xác nhận hóa đơn cho ngành công nghiệp và kinh doanh thuế. 
- Báo cáo xuất khẩu vào hoạt động của các hóa đơn mã xác thực hệ thống trên phạm vi cả nước tùy theo Mẫu số 01 / BCHD, Mẫu số 02 / BCHD, Mẫu số 03 / BCHD và số 04 / BCHD ban hành kèm theo quy trình này khi được yêu cầu.
- Báo cáo kết quả xác nhận hóa đơn thực hiện thí điểm và báo cáo Tổng cục Thuế và Bộ Tài chính. 
- Để hoạt động như thiết bị giao cấp mã xác thực tại hóa đơn doanh nghiệp đối với Tổng cục Thuế theo quy định. 
II. THUẾ VÀ CHI TIÊU THUẾ  
1. Kiểm tra các chi cục thuế có trách nhiệm  
- doanh nghiệp lựa chọn, đôn đốc để tham gia vào thí điểm. 
- Tích hợp danh sách doanh nghiệp được lựa chọn để tham gia vào thí điểm thủ trưởng cơ quan thuế trực tiếp quản lý phê duyệt. 
- Phối hợp với các bộ phận có liên quan tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp sử dụng hóa đơn xác thực. 
- Hỗ trợ cho các vấn đề liên quan đến hoạt động của mình. 
- Phối hợp với các phòng ban liên quan để theo dõi và quản lý mã xác thực cấp thiết bị nằm trong dự luật kinh doanh. 
2. Hỗ trợ NNT có trách nhiệm  
- tuyên truyền và hướng dẫn các doanh nghiệp đăng ký sử dụng hóa đơn xác thực; 
- Nhận thông tin và phối hợp với các đơn vị có liên quan để trả lời những lo ngại về các hoạt động của doanh nghiệp. 
3. Quản lý Ấn Division là chỉ chịu trách nhiệm  
- Kiểm tra thông tin đăng ký, thực hiện yêu cầu chấp thuận đăng ký sử dụng hóa đơn xác thực của các doanh nghiệp. 
- Quản lý việc đăng ký hóa đơn xác thực người dùng doanh nghiệp: thông tin đăng ký theo dõi phát hành hóa đơn tính xác thực của các doanh nghiệp.
- Giám sát và báo cáo cho dự luật về việc sử dụng xác thực doanh nghiệp. Hàng tháng (vào ngày 5 tháng hoặc khi có yêu cầu) báo cáo kết xuất về việc sử dụng xác thực hóa đơn trên địa bàn theo Mẫu 05 / BCHD, Mẫu số 06 / BCHD, Mẫu số 07 / BCHD và Mẫu số 08 / BCHD ban hành kèm theo quá trình này, báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế trực tiếp quản lý. 
- Phối hợp với các phòng ban liên quan để trả lời những lo ngại về các hoạt động của doanh nghiệp; cấp thiết bị hóa đơn mã xác thực nhận, giao hàng tại địa điểm kinh doanh Thuế cho các doanh nghiệp. 
4. Tin học Bộ phận chịu trách nhiệm  
- Hỗ trợ cài đặt, hệ thống hướng dẫn cho cán bộ thuế và doanh nghiệp. 
- Theo dõi, mức hệ điều hành mã xác thực thiết bị nằm trong kinh doanh.
- Hỗ trợ xử lý các vấn đề liên quan đến mã xác thực cấp thiết bị nằm trong kinh doanh. 
- Tổng hợp các trục trặc kỹ thuật, ứng dụng gửi cơ quan cấp trên. 
- Phối hợp với các bộ phận có liên quan thiết bị bàn giao mã xác thực được cấp cho các doanh nghiệp. 
5. Quản lý và Sở Tài chính:  
- Quản lý tài sản theo quy định. 
- Là cơ quan chủ quản để xác thực thiết bị bàn giao cấp cho doanh nghiệp theo quy định. /.

Văn bản liên quan đến Quyết định 1445/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình thí điểm Quản lý hoá đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành

Quyết định 1209/QĐ-BTC năm 2015 về thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Công văn 8076/BTC-TCT về sử dụng hoá đơn điện tử theo hình thức web invoice cho hoạt động mua hàng hoá từ nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành

Tham khảo bài nguyên mẫu tại đây : Tải Quyết định 1445/QĐ-TCT 2015 mới nhất về việc Quy trình thí điểm quản lý hoá đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Thanh nấm - Dạy bé học tiếng việt, cách phân biệt các chữ cái Ô, Ơ, Ơ / Dạy bé học chữ cái o, ô, ơ

Thanh nấm - Dạy bé học tiếng việt, cách phân biệt các chữ cái Ô, Ơ, Ơ / Dạy bé học chữ cái o, ô, ơ Thanh nấm - Dạy bé học tiếng việt, cách phân biệt chữ O, Ô, Ơ / Dạy bé học chữ cái o, ô, ơ Thanh Nấm - Dạy bé học tiếng việt, cách phân biệt các chữ cái Ô, Ơ, Ô trong tiếng việt lớp 1 Các bạn đang xem video trên: Cảm ơn các bạn đã quan tâm ủng hộ kênh Thanh Nấm. Thanh nấm là dây chuyền giúp bé nhận biết các con vật, dạy bé nhận biết và học bảng chữ cái tiếng việt, dạy bé đếm số, học các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, giúp bé học đọc, nói, nhận biết, tìm hiểu về các loại rau củ quả, tìm hiểu về các hiện vật ... giúp bé thông minh hơn ... ăn nhanh hơn, ăn khỏe hơn ... Học bảng chữ cái cho trẻ mới biết đi, chuẩn bị hành trang cho bài học đầu tiên và quan trọng nhất cho con bạn. Các bạn hãy bấm Đăng ký Kênh vào nút đỏ dưới mỗi video, hoặc link bên dưới - Subscribe kênh Youtube: + Thanh Nấm (video e-learning, dành cho trẻ em): = ================== ================================= Liên

Tải Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BTC 2018 mới nhất về việc Nghị định hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

Tải bản PDF Tải bản Word [pdfviewer width="100%" height="550px" beta="true/false"]https://luathungphat.vn/wp-content/uploads/2018/08/dn65.pdf[/pdfviewer] Một số nội dung chính trong Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BTC năm 2018 hợp nhất Nghị định hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Số hiệu: 09/VBHN-BTC Loại văn bản: Văn bản hợp nhất Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Vũ Thị Mai Ngày ban hành: 07/05/2018 Ngày hợp nhất: 07/05/2018 Ngày công báo: 02/06/2018 Số công báo: Từ số 663 đến số 664 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thu nhập doanh nghiệp, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 1 2, 2014, và áp dụng cho kỳ tính thuế từ năm 2014 trở đi, đã được sửa đổi và bổ sung bằng: 1. Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 Tháng 10 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều trong Nghị định về thuế, có hiệu lực từ n

https://chukysotphcm.net/vina-ca/

https://chukysotphcm.net/vina-ca/ BẢNG GIÁ DỊCH VỤ CHỮ KÝ SỐ VINA-CA DÀNH CHO CÁC TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP Thông báo: Từ ngày 1/5/2018 Giá chữ ký số các nhà cung cấp đều tăng với mức phí khoảng 3.000 đồng / tháng nộp phí hệ thống quản lý chứng thư số quốc gia. Xin vui lòng thông báo cho khách hàng của chúng tôi. Chữ ký số Vina-CA Chữ ký số Vina-CA Smartsign do nhà cung cấp VINACA là Công ty Cổ phần Chữ ký số VINA là một trong những đơn vị được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép cung cấp chữ ký số công cộng chính thức. Đăng ký mới cho doanh nghiệp GÓI DỊCH VỤ MỘT NĂM 2 NĂM 3 NĂM Phi dịch vụ 1.161.818 1.993.636 2,825,455 VAT 166.182 249.364 282.545 Giá trị mã thông báo USB 500.000 won 500.000 won Tặng mã thông báo USB Khuyến mãi Miễn phí 6 tháng dịch vụ Miễn phí 9 tháng dịch vụ 12 tháng dịch vụ miễn phí Số tiền thanh toán đã bao gồm VAT 1.828.000 2.743.000 won 3.108.000 won (bao gồm VAT) (bao gồm VAT) (bao gồm VAT) Bảng giá gia hạn GÓI DỊCH VỤ MỘT NĂM 2 NĂM 3 NĂM Phi dịch vụ 1.207